Công nghệ xử lý và loại bỏ bùn dư:
- Dùng bể nén bùn.
- Dùng bể chứa và phân hủy bùn.
- Dùng sân phơi bùn.
- Dùng máy ép bùn.
- Dùng bể nén bùn.
- Dùng bể chứa và phân hủy bùn.
- Dùng sân phơi bùn.
- Dùng máy ép bùn.
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN MÁY ÉP BÙN.
1. Các loại máy ép bùn:
- Có rất nhiều
cách loại bổ nước ra khỏi bùn, tuy nhiên có một số loại máy sau đã và đang phổ
biến nhất: Máy ép bùn ly tâm; máy ép bùn khung bản; máy ép bùn băng tải.
- Cả 3 loại máy
trên đều được xử dụng để ép được tất cả các loại bùn. Sự phân biệt công dụng của
mỗi loại máy để ép cho một loại bùn là không rõ dàng.Tuy nhiên dựa trên mỗi loại
bùn thực tế, đặc thù riêng của từng trường hợp cụ thể mà có thể lựa chọn tối đa
cho từng trường hợp.
Có thể tóm tắt
ưu nhược điểm của mỗi loại thiết bị như sau:
A, Máy ép bùn ly tâm:
- Ưu điểm:
+ Xử lý được các bùn khó xử lý nhất, đặc
biệt thích hợp với bùn cho các nhà máy hóa dầu(bùn chứa dầu)
+ Quy trình khép kín, diện tích chứa
máy nhỏ.
+ Hoạt động liên tục
- Nhược điểm:
+ Năng lượng tiêu thụ điện rất lớn so
với các loại máy khác(ước trung bình tiêu tốn điện năng lên đến 60 – 100 Kw/tấn
bùn khô).
+ Cần cán bộ có chuyên môn để vận hành
vì phải điều chỉnh lưu lượng bùn vào, điều chỉnh độ chênh lệch tốc độ gữa hai động
cơ.Có thể tự động hóa, nhưng các thiết bị điều khiển không thể kiểm soát 100%.
+ Chế độ điều khiển phức tạp nhất
trong 3 loại máy, cần có cán bộ chuyên trách.
+ Chi phí bảo dưỡng thiết bị lớn và
chuyên dụng, phải mua thiết bị chính hãng, việc thay thế phải do nhân viên
chuyên nghiệp xử lý.
+ Rất nhạy cảm với sự thay đổi của chất
lượng bùn đầu vào.
+ Độồn của thiết bị rất lớn(>85
dB).
+ Cần có bể cô đặc bùn để tăng hiệu quả
của thiết bị.
B, máy ép bùn khung bản:
-
Ưu
điểm:
+ Kiểm soát dể dàng độ khô của bùn
bánh đầu ra.
+ Độ khô của bùn đầu ra là tốt nhất so
với các loại thiết bị khác
+ Hoạt động ổn định nhất
+ Phù hợp nhất với các loại bùn vô cơ,
đặc biệt là cho khai thác quặng, bùn của các nhà máy thép…
+ Có thể kiểm soát tối đa chất lượng
nước thải ra trong quá trình lọc nhờ lựa chọn các loại vải lọc phù hợp.
+ Chi phí điện năng thấp nhất;
+ Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ kiện
rẻ nhất.không cần phụ kiện “chính hang” như máy ly tâm.
- Nhược điểm:
+ Khó xử lý bùn hữu cơ vì trong quá
trình lọc dể gây tắc vải lọc, quá trình tách bùn ra khỏi các khung bản khó
khăn;
+ Hoạt động theo mẻ, không liên tục. Đối
với bùn hữu cơ phải rửa vãi lọc sau mỗi mẻ để tăng hiệu quả lọc;
+ Thiết bị cồng kềnh nhất so với cả 3
loại thiết lọc; khó kiểm soát vệ sinh trong phạm vi máy ép vì dể rò rỉ bùn ra
xung quanh.
+ Cần có bể cô đặc bùn để tăng hiệu quả
làm việc của thiết bị
C, Máy ép bùn băng tải:
- Ưu điểm:
+ Dể lựa chọn thiết bị cho tất cả các
loại bùn có nồng độ DS khác nhau;
+ Phù hợp với bùn sinh học nhất.
+ Hoạt động liên tục và không cần nhân
viên phụ trách riêng.
+ Điều chỉnh độ khô của bùn đầu ra dể
hơn so với ép ly tâm.
+ Phòng máy “sạch” hơn, nhỏ hơn máy ép
khung bản, nhưng không bằng máy ly tâm
+ Cho phí vận hành, thay thế phụ kiện
“tương đương” với máy khung bản, rẻ hơn máy ly tâm;
+ Chi phí bảo dưỡng thiết bị tiết kiệm
nhất;
+ Không cần bể cô đặc bùn riêng khi lựa
chọn thiết bị phù hợp
- Nhược điểm:
+ Rửa vải lọc lien tục để tăng hiệu quả
ép lọc
+ Kết cấu máy phức tạp hơn tất cả các
loại máy, đặc biệt so với máy khung bản, nhưng dể sữa chữa, bảo dưỡng hơn máy
lý tâm. Thiết bị do Hãng có nhiều năm kinh nghiệm sản suất thì chi phí bảo dưỡng
không đáng kể.
+ Phụ kiện thay thế không nhất thiết
phải “chính hãng” như máy ly tâm.
2 – Lựa chọn loại máy:
- Qua phân tích
3 loại máy trên và trong trường hợp cụ thể là bùn thải của trạm XLNT có thể thấy
lựa chọn máy ép bùn băng tải là phù hợp nhất với các lý do:
+ Máy khung bản không thực sự phù hợp
với bùn sinh học; Máy không hoạt động liên tục, cần cán bộ chuyên trách.
+ Không thực sự phù hợp với máy ly tâm
vì cơ chế vận hành phức tạp, cần cán bộ chuyên trách và được đào tạo chuyên
nghiệp;
+ Chi phí đầu tư ban đầu, chi phi thay
thế phụ kiện cho máy ly tâm rất lớn trong điều kiện Việt Nam chưa sản xuất được
loại máy này.Cán bộ vận hành phải được đào tạo chuyên trách.
……
- Máy băng tải
là lựa chọn tối ưu, thực tế quản lý chất thải tại Việt nam cho thấy đây là lựa
chọn phù hợp nhất cho tất cả các yếu tố:
+ Chi phí đầu tư ban đầu;
+ Trình độ quản lý, vận hành thiết bị
+ Chi phí vận hành;
+ Chi phí nhân viên vận hành;
+ Chi phí thay thế phụ kiện, bảo dưỡng.
3, Tính toán các thiết bị:
Cho hạng mục ép bùn của trạm XLNT – Khu công nghiệp Thang
Long II:
A, Chọn máy
-
Loại
máy: Chọn máy NBD – B100, cho loại bùn có hàm lượng DS>0.4 %
-
Công
suất máy: 7 – 14 M3/H, 70-170 KgDS/H
-
Tiêu
thụ điện của máy: 1 1/4HP(chưa tính bơm rửa băng tải và máy nén khí duy trì độ căng
băng tải)
B, Các thiết bị khác:
-
Máy
bơm bùn: Chọn bơm trục vít, Q ~ 20 M3/h, có thể chọn bơm chìm hoặc bơm trục
ngang. N ~ 2,2 – 3 Kw. 02 cái, 1 chạy, một dự phòng
-
Bơm
định lượng polyme: 0 – 75 L/H, 0,2 kw, 2 cái, một chạy, một dự phòng;
-
Máy
khuấy Polyme: 0,2 Kw, 02 cái
-
Thùng
chứa Polyme: Loại 2m3, loại Composit, bao gồm cả giá đặt máy khuấy, 02 thùng
-
02
bơm nước rửa băng tải: 7,7 M3/H, 1,5 Kw, 2 cái, một chạy, một dự phòng.
-
01
máy nén khí 0,37 Kw
-
Phụ
kiện đường ống, van, tê, cút
4, Chi phí vận hành:
-
Điện
năng: ~ 5 – 6 Kw/H(có máy không chạy thường xuyên)
-
Polyme
dung: tương đương 0.5 – 1 % Lượng DS. Dùng PAM của Nhật khoảng 70,000. –
100.000 VNĐ/Kg
-
Nhân
công: không chuyên, tính 1/2 người phụ trách, chưa tính vận chuyển bùn lên xe.
-
Phụ
kiện thay thế: Chạy lien tục 20h/ngđ:
+ 1 năm đầu: dầu
mỡ của một sốổ bi: không đáng kể
+ từ năm tiếp
theo: thay băng tải 1 lần/năm(tùy thuộc, có thể 2 năm mới thay)
+ Từ năm thứ 4
trở đi: Thay thế các phụ kiện của bơm, máy nén, bi, bạc của thiết bị.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI QUANG MINH
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI QUANG MINH
Trụ sở Hà Nội
Địa chỉ: Số 12 - Ngõ 45 - Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội - Việt Nam
Tel: 04 37737566 / 37737567 Fax: 04 37737565
sales: Nguyễn Đăng Nam Tel: 0984.676.804; Hoặc: 0914.388.968.
Gmail: namquangminh12@gmail.com
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 12 - Ngõ 45 - Nguyên Hồng - Đống Đa - Hà Nội - Việt Nam
Tel: 04 37737566 / 37737567 Fax: 04 37737565
Gmail: namquangminh12@gmail.com
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 40 - Giải phóng - Phường 4 - Quận Tân Bình - Tp Hồ Chí Minh - Việt Nam
Tel: 08 62924286 Fax: 08 62924203
sales: Nguyễn Đăng Nam Tel: 0984.676.804; Hoặc: 0914.388.968.
Gmail: namquangminh12@gmail.com
Tel: 08 62924286 Fax: 08 62924203
sales: Nguyễn Đăng Nam Tel: 0984.676.804; Hoặc: 0914.388.968.
Gmail: namquangminh12@gmail.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét